Thứ Sáu, 24 tháng 5, 2013

Thông tin visa du học Úc


Nhằm giúp các bạn hiểu rõ các thủ tục và quy định xin visa du học Úc, chúng tôi tóm tắt những thông tin cơ bản và quan trọng nhất mà các phụ huynh, học sinh cần nắm được trước khi quyết định du học.


1. Một số khái niệm quan trọng

  • CoE- Confirmation of Enrolment : là thư điện tử xác nhận chỗ học chính thức của học sinh, thông tin được tạo bởi và lưu trên website PRISMS. Đây là thông tin các khóa học mà mỗi học sinh quốc tế học.
  • Visa du học : là thị thực được bộ di trú các nước cấp để du học sinh được phép du học.

2. Đăng kí xin visa du học


  • Nộp đơn xin visa online hoặc bản cứng đã điền đầy đủ – tải mẫu đơn tại: Student Visa Application and Information FormsDIAC.
  • Nộp hộ chiếu gốc còn hạn theo yêu cầu.
  • Nộp các hồ sơ chứng minh năng lực tài chính cho học tập và sinh hoạt tại Úc, thường là các giấy tờ: sổ tiết kiệm, các nguồn thu nhập của người bảo trợ tài chính cho du học sinh và các nguồn thu này cần đầy đủ, hợp pháp, có tính bền vững.
  • Nộp các bằng chứng về học tập phổ thông/ đại học và tiếng Anh.
  • Nộp E-CoE cho khóa học.
  • Mua bảo hiểm y tế cho suốt qúa trình du học.
  • Bằng chứng về việc học sinh có đạo đức tốt, sức khỏe đạt yêu cầu và không nợ nần gì chính phủ Úc.
  • Chứng minh được rằng học sinh có ý định học tập thật sự tại Úc, xem thêm tại: genuine temporary entry.
  • Tất cả các thông tin được cung cấp cần trung thực và có hiệu lực- xem thêm tại: Fraud Public Interest Criterion.

3. Độ dài của visa


  • Khóa học dài 10 tháng hoặc ít hơn: thời gian được cấp = độ dài khóa học + 1 tháng;
  • Khóa học hơn 10 tháng: thời gian được cấp = độ dài khóa học + 2 tháng;
  • Khóa học hơn 10 tháng và kết thúc vào tháng 11 hoặc 12: thời gian được cấp đến 15/3 năm sau.

4. Các loại visa sinh viên

  • Visa 570: Du học sinh chỉ học tiếng Anh để lấy chứng chỉ hoặc không lấy chứng chỉ mà không học lên bất cứ khóa chuyên môn nào khác.
  • Visa 571: Du học sinh học đến hết bậc phổ thông.
  • Visa 572: Du học sinh chỉ học đến học cao đẳng/ nghề (cert I, II, III, IV, VET DIP/AdvDIP.
  • Visa 573: Du học sinh học chỉ học đến hết các khóa học bậc cao (Higher education) như: cử nhân, cử nhân liên thông, cao đẳng hoặc cao đẳng nâng cao liên thông lên cử nhân hoặc thạc sĩ lên lớp (bachelor degree , associate degree, graduate certificate, graduate diploma, HE diploma, HE advanced diploma or, masters by coursework).
  • Visa 574 : Du học sinh học khóa thạc sĩ dạng nghiên cứu hoặc tiến sĩ (master research, PhD).
  • Visa 575: Du học sinh học các khóa học không cấp chứng chỉ như dự bị đại học, khóa học riêng hoặc một phần của khóa học nhưng không dẫn đến chứng chỉ hoặc bằng cấp (non-award foundation studies or other full-time course or components of courses not leading to an Australian award).
  • Visa 576 : Du học sinh học bổng hoặc lực lượng vũ trang ( AusAID or Defence student sponsored by the Australian Government).

5. Các cấp độ xét visa


  • Cử nhân
  • 2 + 2 hoặc 3+1 liên kết với các trường đại học;
  • Thạc sĩ dạng lên lớp (coursework) và nghiên cứu (research)
  • Tiến sĩ
  • Tiếng Anh liên thông lên cử nhân/ thạc sĩ/ tiến sĩ hoặc liên thông lên dự bị đại học/ cao đẳng rồi liên thông tiếp lên cử nhân
  • Một kì học hoặc 1 năm học: các khóa học không cấp bằng tại một trường đại học của Úc mà khóa học này là một phần của chương trình trao đổi sinh viên giữa các trường đại học.
  • Các khóa ngắn hạn;
  • Các chương trình cử nhân associate;
  • Các chương trình chứng chỉ sau đại học;
  • Các chương trình chứng chỉ cao học;
  • Các chương trình cao đẳng;
  • Các chương trình đào tạo không cấp bằng;
  • Các khóa học dưới bậc học cử nhân do các trường đại học đào tạo như cao đẳng nghề, phổ thông…).


Đối với Việt Nam , các cấp độ visa được áp dụng:
  • Cấp độ 1: Áp dụng cho các đối tượng: Tiến sĩ, thạc sĩ dạng nghiên cứu. Tiếng Anh liên thông lên cử nhân/ thạc sĩ/ tiến sĩ hoặc liên thông lên dự bị đại học/ cao đẳng rồi liên thông tiếp lên cử nhân – theo chương trình SVP tại 41 trường đại học.

Yêu cầu: Không trình bằng chứng về thu nhập, tài chính, tiếng Anh với bộ di trú, nhưng các trường đại học sẽ phải tự kiểm tra và chịu trách nhiệm, hoặc cùng các công ty tư vấn du học kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin do học sinh cung cấp và đảm bảo học sinh đủ điều kiện tài chính, học lực để học tập tại trường.
  • Cấp độ 2: Áp dụng cho các đối tượng: Dự bị đại học hoặc cao đẳng liên thông lên đại học với các du học sinh học ở các trường không nằm trong SVP, phổ thông.

Yêu cầu: Cần chứng minh thu nhập, sổ tiết kiệm đủ ăn, ở và học trong 01 năm, không cần trình chứng chỉ tiếng Anh.
  • Cấp độ 3 : Áp dụng cho các ứng viên học cao đẳng, học nghề, dự bị đại học, các khóa học không cấp chứng chỉ, tiếng Anh.

Yêu cầu: cần chứng minh thu nhập, sổ tiết kiệm đủ ăn, ở và học trong 02 năm và đã gửi được 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ xin visa. Cần chững chỉ tiếng Anh tối thiểu 4.5 IELTS hoặc TOEFL tương đương.
Lưu ý là Bộ di trú Úc (DIAC) phân loại rủi ro đến cấp độ 5 (rủi ro cao nhất), nhưng hiện nay không có nước nào nằm trong diện xét này.

1 nhận xét: